Thông tin chuyên gia
Quá trình Công tác
Thời gian
Cơ quan
Vị trí
-
Đề tài
Tên đề tài | Cấp | Vai trò | Năm |
---|---|---|---|
Mô phỏng ứng xử số của kết cấu công trình bằng Meta Model để xác định các thông số đầu vào dưới hình thức các biến ngẫu nhiên từ số liệu đo đạc. | Đề tài cấp ĐHĐN | 2014 | |
Sử dụng năng lượng mặt trời tăng nhanh quá trình đóng rắn của bê tông đổ tại chỗ. | Đề tài cấp cơ sở | 2004 |
Tạp chí
Tên bài báo | Loại | Tạp chí | Tác giả |
---|---|---|---|
Nghiên cứu cường độ chịu nén của bê tông sử dụng cát mịn ven biển phối hợp với cát sông trong thành phần cấp phối. | Bài báo | Tạp chí Xây dựng. Số: 6/2020. Trang: 87-91. Năm 2020. | Tác giả: Lê Khánh Toàn, Lê Thành Đức |
Ảnh hưởng của biến dạng phi tuyến lên dầm FG dựa trên lý thuyết Quasi-3D. | Tham luận | Kỷ yếu Hội nghị Khoa học Toàn quốc Cơ học Vật rắn lần thứ XIV, 7/2018. Trang: 160-168. Năm 2019. | Tác giả: Đỗ Minh Đức, Huỳnh Vinh, Lê Khánh Toàn |
Ảnh hưởng của định hướng vật liệu đến ứng xử của dầm màng mỏng thổi phồng chịu uốn phẳng. | Bài báo | Tạp chí Xây dựng, Việt Nam. Số: 6/2018. Trang: 49-53. Năm 2018. | Tác giả: Lê Khánh Toàn, Nguyễn Quang Tùng |
Sử dụng phương pháp Ritz phân tích tĩnh dầm FG có hình học không hoàn chỉnh chịu tải trọng dọc trục. | Tham luận | Hội nghị Cơ học toàn quốc lần thứ X, 2017. Trang: 509-517. Năm 2018. | Tác giả: Đỗ Minh Đức, Lê Khánh Toàn, Huỳnh Vinh |
Độ võng của cấu kiện chịu uốn dạng Tensairity. | Bài báo | Tạp chí Xây dựng. Số: 6/2017. Trang: 139-144. Năm 2017. | Tác giả: Lê Khánh Toàn, Nguyễn Quang Tùng |
Ảnh hưởng của của sự thay đổi hệ số đàn hồi của vật liệu đến sự uốn dọc của dầm màng mỏng thổi phồng. | Bài báo | Tạp chí Xây dựng. Số: 2/2017. Trang: 149-153. Năm 2017. | Tác giả: Nguyễn Quang Tùng, Lê Khánh Toàn |
Nghiên cứu ảnh hưởng các thông số hình học của cọc và các thông số cơ lí của nền đất đến ứng xử của cọc thi công theo phương pháp Hyper-Mega tại Việt Nam. | Bài báo | Tạp chí Xây dựng. Số: 3/2017. Trang: 81-86. Năm 2017. | Tác giả: Lê Khánh Toàn |
Phân tích dao động riêng phi tuyến của dầm FG trên nền đàn hồi sử dụng lý thuyết biến dạng cắt bậc ba. | Bài báo | Tuyển tập công trình Hội nghị khoa học toàn quốc "vật liệu và kết cấu composite: cơ học, công nghệ và ứng dụng" 2016, ISBN 978-604-82-2026-6. Số: 7/2016. Trang: 197-204. Năm 2016. | Tác giả: Đỗ Minh Đức, Lê Khánh Toàn |
Ma trận độ cứng và ma trận khối lượng của dầm FG. | Bài báo | Hội thảo khoa học "Công nghệ xây dựng tiên tiến hướng đến phát triển bền vững", Nhà xuất bản Xây dựng, ISBN:978-606-82-1805-8. Số: 4/2016. Trang: 8-15. Năm 2016. | Tác giả: Đỗ Minh Đức, Lê Khánh Toàn |
Phân tích mất ổn định của dầm FG trên nền đàn hồi theo mô hình phần tử hữu hạn sử dụng lí thuyết biến dạng cắt bậc ba. | Bài báo | Tuyển tập công trình Hội nghị khoa học toàn quốc "vật liệu và kết cấu composite: cơ học, công nghệ và ứng dụng" 2016, ISBN 978-604-82-2026-6. Số: 7/2016. Trang: 205-212. Năm 2016. | Tác giả: Đỗ Minh Đức, Lê Khánh Toàn |
Xây dựng phần tử hữu hạn cho dầm thổi phồng cấu tạo từ vải địa kỹ thuật. | Bài báo | Tuyển tập công trình Hội nghị khoa học toàn quốc "vật liệu và kết cấu composite: cơ học, công nghệ và ứng dụng" 2016, ISBN 978-604-82-2026-6. Số: 7/2016. Trang: 773-780. Năm 2016. | Tác giả: Nguyễn Quang Tùng, Lê Khánh Toàn |
Statistical identification via Polynomial Chaos expansion and Markov Chain Monte Carlo. | Article | Proceeding of 4th European Conference on computational Mechanics, (ECCM’010), session MS130 ‘Model an parameter identification in structural mechanic’, paper #486, 10pages, 16-21 May 2010, Paris (Palais des congrès), France , 2010. No: ECCM’010), session MS130. Pages: 486-495. Year 2010. | Authors: Lanata F., Schoefs F., Le K.T. |
Dao động riêng của dầm FG trên nền đàn hồi sử dụng lý thuyết biến dạng cắt bậc ba. | Bài báo | Tạp chí xây dựng. Số: 3/2016. Trang: 26-29. Năm 2016. | Tác giả: Đỗ Minh Đức, Lê Khánh Toàn |
Một phương pháp xác định mô đun đàn hồi của bê tông tường vây từ số liệu quan trắc. | Bài báo | Hội thảo khoa học "Công nghệ xây dựng tiên tiến hướng đến phát triển bền vững", Nhà xuất bản Xây dựng, ISBN:978-606-82-1805-8. Số: 4/2016. Trang: 85-91. Năm 2016. | Tác giả: Nguyễn Quốc Toàn, Lê Khánh Toàn |
Phân tích phi tuyến kết cấu khung có nút nửa cứng với sai lệch hình học sử dụng phần tử liên kết không hoàn chỉnh. | Bài báo | Tuyển tập công trình hội nghị Cơ học toàn quốc năm 2015. Số: 8/2015 (Tập 1). Trang: 69-76. Năm 2015. | Tác giả: Đỗ Minh Đức, Lê Khánh Toàn |
Investigation of Dynamic Instability for Web Plate in Composite Steel - girder Bridge. | Bài báo | Tuyển tập công trình hội nghị Cơ học toàn quốc năm 2015. Số: 8/2015 (Tập 1). Trang: 215-223. Năm 2015. | Tác giả: Phạm Mỹ, Lê Khánh Toàn |
XÁC ĐỊNH HỆ SỐ ĐÀN HỒI CỦA VẢI KỸ THUẬT TỪ THÍ NGHIỆM THỔI PHỒNG ỐNG MÀNG MỎNG. | Bài báo | Tạp chí Xây dựng. Số: 12/2015. Trang: 91-94. Năm 2015. | Tác giả: Nguyễn Quang Tùng, Lê khánh Toàn |
Một giải pháp phân tích khung có nút nửa cứng : Xem nút nửa cứng là một phần tử. | Bài báo | Tạp chí khoa học và công nghệ Đại học Đà Nẵng. Số: 03(88).2015. Trang: 11-14. Năm 2015. | Tác giả: Đỗ Minh Đức, Lê Khánh Toàn |
Phân tích dao động riêng phi tuyến kết cấu khung không gian có nút nửa cứng. | Bài báo | Tuyển tập công trình hội nghị Cơ học toàn quốc năm 2015. Số: 8/2015 (tập 1). Trang: 61-68. Năm 2015. | Tác giả: Đỗ Minh Đức, Lê Khánh Toàn |
Một phương pháp mô phỏng ứng xử của kết cấu sử dụng mô hình Response surface Meta-model. | Bài báo | Tạp chí khoa học và công nghệ Đại học Đà Nẵng. Số: 01(86).2015. Trang: 78-83. Năm 2015. | Tác giả: Lê Khánh Toàn |
Ứng dụng lý thuyết mờ thiết lập mối quan hệ giữa ngưỡng clorua và các nhân tố khác ảnh hưởng đến ăn mòn cốt thép trong bê tông các công trình ven biển. | Bài báo | Tạp chí KHCN Đại học Đà Nẵng. Số: 03(76). Trang: 32-36. Năm 2014. | Tác giả: Nguyễn Thị Kim Loan, Lê khánh Toàn |
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tiến độ thi công các công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại khu kinh tế Phú yên. | Bài báo | Tạp chí Xây dựng. Số: 7/2014. Trang: 85-88. Năm 2014. | Tác giả: Nguyễn Khoa Khang, Lê khánh Toàn |
Vibration of an inflated orthotropic membrane beam with an arbitrarily oriented orthotropy basis. | Article | International Journal of Civil Engineering and Technology (IJCIET). No: Volume 9, Issue 9, September 2018. Pages: 719-728. Year 2018. | Authors: Nguyễn Quang Tùng, Lê Khánh Toàn |
Surface response meta-models for the assessment of embankment frictional angle stochastic properties from monitoring data: An application to harbour structures. | Article | Computers and Geotechnics. No: 53 (2013). Pages: 122–132. Year 2013. | Authors: F. Schoefs, K.T. Le, F. Lanata |
Meta-models for the assessment of soil stochastic properties from monitoring: application to harbour structures. | Article | EACS 2012 – 5th European Conference on Structural Control. No: EACS 2012. Pages: 213-223. Year 2012. | Authors: Le K.T., Schoefs F., Lanata F. |
Assessment of uncertain soil properties for complex infrastructures from monitoring. | Article | Durable Structures, from Construction to rehabilitation, Lisbon, Portugal – 31st. No: ICDS 2012. Pages: 21-30. Year 2012. | Authors: Schoefs F., Le K.T., Lanata F. |
Assessment of soil stochastic properties from monitoring. | Article | 3nd International Symposium on Geotechnical Safety and Risk (ISGSR2011). No: ISGSR2011. Pages: 12-22. Year 2011. | Authors: Lanata F., Le K.T., Schoefs F. |
Phân tích ứng xử của dầm FG trên nền đàn hồi chịu tải trọng tĩnh sử dụng lý thuyết biến dạng cắt bậc ba. | Bài báo | Tạp chí xây dựng. Số: 3/2016. Trang: 43-46. Năm 2016. | Tác giả: Đỗ Minh Đức, Lê Khánh Toàn |
Modeling of incertainty by Chaos Polynomial and by Monte Carlo-Markov Chain method for reliability of harbour structures. | Article | Congrès Lambda-Mu 17 « Maîtrise des Risques et Sûreté de Fonctionnement / Innovation et Maîtrise des Risques, La Rochelle, France. No: communication 189. Pages: 9-17. Year 2010. | Authors: Lanata F., Schoefs F., Le K.T. |
Tạp chí
Hình thức | Năm |
---|---|
Chiến sỹ thi đua cơ sở | Số: 5079/QĐ-ĐHĐN. Năm: 2016. |
Chiến sỹ thi đua cấp Bộ | Số: 5216/QĐ-BGDĐT. Năm: 2016. |
Chiến sỹ thi đua cơ sở | Số: 2726/QĐ-ĐHĐN. Năm: 2017. |
Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở | Số: 4754/QĐ-ĐHĐN. Năm: 2014. |
Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở | Số: 4363/QĐ-ĐHĐN. Năm: 2015. |
Sở hữu trí tuệ
Ngoại ngữ
Ngoại ngữ
Trình độ
Kinh nghiệm
Hội đồng
Cấp
Vai trò