Chuyên gia

Thông tin chuyên gia

Quay về
  Nam       Nữ
Khoa học tự nhiên
Khoa học kỹ thuật và công nghệ
Khoa học y, dược
Khoa học nông nghiệp
Khoa học xã hội
Khoa học nhân văn
Chuyên gia tư vấn về các công nghệ ưu tiên để chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
Chuyên gia tư vấn hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
Chuyên gia tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp nâng cấp, chuyển đổi công nghệ
Lĩnh vực khác

Quá trình Công tác

Thời gian
Cơ quan
Vị trí
1994 - 2005
Giảng viên Khoa Tài chínhThống kê
2005 - 2010
Giảng viên Khoa Thống KêTin học
2010 - nay
Giảng viên chính Khoa Thống kê tin học

Đề tài

Tên đề tài Cấp Vai trò Năm
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH INPUT-OUTPUT TRONG PHÂN TÍCH KINH TẾ VÀ MÔI TRƯỜNG - TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI VIỆT NAM. Đề tài cấp ĐHĐN 2019
Nghiên cứu và tổ chức cơ sở dữ liệu phục vụ cho việc tính chỉ số phát triển con người (HDI) tại thành phố Đà Nẵng. Đề tài cấp ĐHĐN 2010
Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng khám chữa bệnh tại các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Đề tài cấp Thành phố 2016
Phân tích tác động của việc cắt giảm thuế quan đến cơ cấu ngành của nền kinh tế Việt Nam. Đề tài cấp ĐHĐN 2014
Mô hình và công cụ đo lường mức độ hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ y tế (Nghiên cứu thực tiễn tại các bệnh viện công ở thành phố Đà Nẵng). . Đề tài cấp ĐHĐN 2012
Mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ phục vụ đào tạo đại học (Trường hợp Đại học Kinh tế - Đại học Đà nẵng). Đề tài cấp Bộ 2011
Hoàn thiện phương pháp tính giá trị tăng thêm của ngân hàng thương mại Việt Nam. Đề tài cấp ĐHĐN 2001
Vận dụng một số phương pháp thống kê để phân tích tài chính ngân hàng thương mại (tại Đà Nẵng). Đề tài cấp ĐHĐN 2008
Hoàn thiện phương pháp phân tích hiệu quả của các Doanh nghiệp. Đề tài cấp cơ sở 2006
Hoàn thiện phương pháp thống kê phân tích năng suất. Đề tài cấp Bộ 2005
Ứng dụng EXCEL trong phân tích thống kê. Đề tài cấp cơ sở 2001
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm thu hút khách du lịch tại khu du lịch sinh thái Măng Đen. Đề tài cấp Thành phố 2016

Tạp chí

Tên bài báo Loại Tạp chí Tác giả
XÁC ĐỊNH CÁC NGÀNH CÓ LỢI THẾ SO SÁNH CỦA VIỆT NAM. Bài báo Tạp chí khoa học và công nghệ, Đại học Đà Nẵng. Số: NO. 4.1. Trang: 74-77. Năm 2020. Tác giả: Nguyễn Thị Hương
TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC TĂNG THUẾ SUẤT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐẾN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM. Bài báo Hội thảo Khoa học quốc gia “Hệ thống Tài chính – Ngân hàng với sự phát triển kinh tế - xã hội miền Trung – Tây Nguyên trong bối cảnh cách mạng công nghệ”– DCFB 2020. Số: 1. Trang: 175-180. Năm 2020. Tác giả: Nguyễn Thị Hương;Võ Hoàng Diễm Trinh
Bài báo Tạp chí sinh hoạt lý luận. Số: 6(85). Trang: 27-28. Năm 2007. Tác giả: Nguyễn Thị Hương
Phân tích tình hình thay đổi của nền kinh tế Việt Nam qua so sánh ma trận hạch toán xã hội. Bài báo kỷ yếu Hội thảo quốc gia “Thống kê và tin học ứng dụng" – NCASI 2016. Số: 1. Trang: 2-11. Năm 2016. Tác giả: Nguyễn Mạnh Toàn, Nguyễn Thị Hương
XÁC ĐỊNH NGÀNH KINH TẾ CÓ LỢI THẾ TRONG NỀN KINH TẾ VIỆT NAM DỰA TRÊN BẢNG INPUT - OUTPUT. Bài báo TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG. Số: VOL. 17, NO. 4, 2019. Trang: 27-30. Năm 2019. Tác giả: Nguyễn Thị Hương, Nguyễn Mạnh Toàn
BACKWARD AND FORWARD LINKAGES FOR VIETNAM ECONOMY. Bài báo International Journal of Development Research. Số: Vol.09, Issuse,06, June. Trang: 28314-28317. Năm 2019. Tác giả: Nguyen Thi Huong
TÁC ĐỘNG CỦA GIẢM GIÁ DẦU THÔ ĐẾN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC - TIẾP CẬN TỪ MÔ HÌNH CÂN BẰNG TỔNG THỂ. Bài báo TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG. Số: SỐ 10(131).2018. Trang: 20-24. Năm 2018. Tác giả: Nguyễn Mạnh Toàn, Nguyễn Thị Hương
SOLUTION GAMS SOFTWARE FOR CGE MODEL CASE STUDY: THE IMPACT OF TARIFF REDUCTIONS ON THE INDUSTRY STRUCTURE OF VIETNAM ECONOMY. Bài báo UHD-CTU 2017 ECONOMICS AND BUSINESS CONFERENCE. Số: 2017. Trang: 488-499. Năm 2017. Tác giả: Nguyễn Thị Hương
Liên kết kinh tế trong nền kinh tế Việt Nam: Cách tiếp cận từ ma trận hạch toán xã hội. Bài báo tạp chí Kinh tế và Phát triển. Số: 236. Trang: 9-16. Năm 2017. Tác giả: Nguyễn Mạnh Toàn, Nguyễn Thị Hương
Tax Reform, Sectoral Restructuring and Household Welfare inVietnam. Bài báo Int. Journal of Economics and Management. Số: 11(2). Trang: 371 – 391. Năm 2017. Tác giả: MANH TOAN NGUYEN, THI HUONG NGUYEN, THI TUONG VI LE
The Impacts of Tariff Reduction on Tax Revenue -Implication for Public Finance in Vietnam. Bài báo International Conference on Accounting and Finance (ICOAF 2017). Số: The third. Trang: 116-130. Năm 2017. Tác giả: Nguyen Manh Toan, Huynh Thi Dieu Linh, Nguyen Thi Huong, Le Thi Tuong Vi
GIỚI THIỆU CẤU TRÚC CƠ BẢN VÀ VAI TRÒ CỦA MA TRẬN HẠCH TOÁN XÃ HỘI TRONG PHÂN TÍCH KINH TẾ VĨ MÔ. Bài báo Tạp chí Khoa học kinh tế. Số: 4(01). Trang: 1-13. Năm 2016. Tác giả: Nguyễn Mạnh Toàn, Nguyễn Thị Hương
TÁC ĐỘNG CỦA GIẢM THUẾ NHẬP KHẨU ĐẾN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM. Bài báo TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG. Số: VOL. 17, NO. 4, 2019. Trang: 23-26. Năm 2019. Tác giả: Nguyễn Mạnh Toàn, Nguyễn Thị Hương
Impact of VAT reform on the economy from a CGE model approach: the case study of Vietnam. Bài báo The 10th Kuala Lumpur International Bussiness, Economics and Law Conference, Malayssia. Số: 10. Trang: 383-407. Năm 2016. Tác giả: Nguyễn Mạnh Toàn, Nguyễn Thị Hương, Lê Thị Tường Vi
CÁC NHÂN TỬ VÀ CHỈ SỐ LIÊN KẾT CỦA NỀN KINH TẾ VIỆT NAM. Bài báo TẠP CHÍ KHOA HỌC KINH TẾ. Số: 7(02). Trang: 23-30. Năm 2019. Tác giả: Nguyễn Mạnh Toàn, Ông Nguyên Chương, Nguyễn Thị Hương
LỰA CHỌN CÁC NGÀNH ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN DỰA TRÊN CƠ SỞ PHÂN TÍCH CÂN ĐỐI LIÊN NGÀNH . Bài báo tạp chí Kinh tế và Phát triển. Số: 203(II). Trang: 78-85. Năm 2014. Tác giả: Nguyễn Mạnh Toàn, Nguyễn Thị Hương
Ứng dụng phương pháp maximum entropy trong ước lượng các tham số CES và CET. Bài báo tạp chí Khoa học& Công nghệ-ĐHĐN. Số: 6(2014). Trang: 45-53. Năm 2014. Tác giả: Nguyễn Mạnh Toàn, Nguyễn Thị Hương
Xác định các chỉ số liên kết kinh tế thông qua phân tích cân đối liên ngành. Bài báo Tạp chí KH&CN-ĐHĐN. Số: 4(65). Trang: 143-148. Năm 2013. Tác giả: Nguyễn Mạnh ToànNguyễn Thị Hương
Sử dụng bảng Input-Output trong phân tích giá. Bài báo Tạp chí KH&CN-ĐHĐN. Số: 7(56). Trang: 111-116. Năm 2012. Tác giả: Nguyễn Thị Hương
Thực trạng loãng xương phụ nữ mãn kinh thành phố Tam Kỳ và một số biện pháp phòng ngừa. Bài báo Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng. Số: 12(61), quyển III. Trang: 61-66. Năm 2012. Tác giả: Nguyễn Thị Hương
Mô hình đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố đến hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ y tế tại các bệnh viên công ở thành phố Đà Nẵng. . Bài báo Tạp chí KH&CN-ĐHĐN. Số: Số: 5(54). Trang:.Trang: 117-123. Năm 2012. Tác giả: Nguyễn Thị Hương, Lê Dân
Những thách thức của ngành ngân hàng trong xu thế hội nhập. Bài báo tạp chí sinh hoạt lý luận. Số: 6(85). Trang: 40-45. Năm 2007. Tác giả: Nguyễn Thị Hương
Phân tích tài chính trong ngân hàng thương mại. Bài báo Tạp chí kế toán. Số: 68. Trang: 23-27. Năm 2007. Tác giả: Nguyễn Thị Hương
Xây dựng mô hình cân bằng tổng thể ứng dụng dựa trên ma trận hạch toán xã hội. Bài báo kỷ yếu Hội thảo quốc gia “Thống kê và tin học ứng dụng" – NCASI 2016. Số: 1. Trang: 79-92. Năm 2016. Tác giả: Nguyễn Thị Hương

Tạp chí

Hình thức Năm
Giấy khen Năm: 2008.
Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở Năm: 2013.
Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở Năm: 2008.
Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở Năm: 2012.
Chiến sĩ thi đua cấp Bộ Năm: 2014.
Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở Số: 4754-QĐ-ĐHĐN. Năm: 2014.
Giấy khen Năm: 2013.
Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở Năm: 2017.

Sở hữu trí tuệ

Ngoại ngữ

Ngoại ngữ
Trình độ

Kinh nghiệm

Hội đồng
Cấp
Vai trò